Đánh giá xe Toyota Yaris 2021: Hấp dẫn với diện mạo mới

Chúng tôi đánh giá xe Toyota Yaris 2021 vẫn sẽ là ứng cử viên đầu bảng khi khách hàng muốn tìm kiếm một chiếc xe Hatchback nhỏ gọn nhưng đủ rộng rãi để di chuyển trong đô thị.

Mẫu xe Toyota Yaris xuất hiện tại Việt Nam vào 2007 nhưng phải đến năm 2011, chiếc Hatchback hạng B này mới được phân phối chính hãng thông qua Toyota Việt Nam (TMV). Nó nhanh chóng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng nhờ lợi thế thương hiệu, sự rộng rãi và độ thanh khoản cao.

Mặc dù chưa phải là chiếc xe có thiết kế xuất sắc nhưng Toyota Yaris vẫn luôn là một trong những sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng, đặc biệt là nữ giới khi họ muốn tìm kiếm cho mình một chiếc xe nhỏ gọn để di chuyển trong thành phố.

Tính đến nay, doanh số cộng dồn của mẫu xe này đã lên tới gần 16.000 xe. Bước sang năm 2021, Toyota Yaris đã được TMV làm mới bằng phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ với những thay đổi nhẹ ở ngoại hình.

Cùng với đó là sự bổ sung thêm tiện ích bên trong nhằm thu hút hơn nữa nhóm khách hàng gia đình và nữ giới theo đuổi phong cách sống năng động, đồng thời tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu trong phân khúc Hatchback hạng B tại Việt Nam.

Đối với nhiều người, sự hiện diện của Toyota Yaris 2021 còn được ví như là một phiên bản xem trước của biến thể sedan – chiếc Vios 2021 mới cũng sẽ sớm được trình làng, dự kiến khoảng cuối tháng 2 hoặc đầu tháng 3 năm nay.

GIÁ BÁN VÀ MÀU SẮC

Tại thị trường Việt Nam, Toyota Yaris 2021 vẫn chỉ có duy nhất phiên bản 1.5G CVT, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan có giá bán 668 triệu đồng, nhỉnh hơn so với phiên bản cũ 18 triệu đồng.

Tuy vậy, khi so sánh với phiên bản cao cấp nhất của các đối thủ cùng phân khúc như Mazda 2 Sport 1.5 Premium (619 triệu đồng) và Suzuki Swift GLX (549 triệu đồng) thì chiếc xe Hatchback hạng B của Toyota vẫn cao hơn đáng kể.

Mục tiêu hướng tới những khách hàng nữ giới thích sự trẻ trung và cá tính, Toyota Yaris 2021 sẽ có 8 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Vàng, Cam, Xanh dương, Đỏ, Trắng, Đen, Xám và Bạc. Tuy vậy, TMV không đưa thêm tuỳ chọn 2 tông màu ngoại thất như mẫu xe tại Thái Lan.

THIẾT KẾ NGOẠI THẤT

Do chỉ là phiên bản nâng cấp giữ chu kỳ nên kích thước tổng thể của Toyota Yaris 2021 được giữ nguyên với các số đo lần lượt là 4.140 x 1.730 x 1.500 mm (DxRxC) cùng chiều dài trục cơ sở 2.550 mm và khoảng sáng gầm xe ở mức 135 mm.

Nếu chỉ nhìn vào phần đầu xe của Toyota Yaris 2021, hẳn nhiều người sẽ lầm tưởng đây là một mẫu xe hoàn toàn mới chứ không phải là một phiên bản nâng cấp mới. Bởi nó đã nhận được tương đối nhiều sự thay đổi và mang tới một diện mạo mới mẻ, năng động và trẻ trung hơn.

Cụ thể, lưới tản nhiệt mới trên Toyota Yaris 2021 đã được thiết kế lại theo dạng hình thang, liền mạch giữa trên và dưới thành một khối thống nhất. Nhiều người cho rằng Yaris mới có phần giống với thiết kế của mẫu xe thế hệ cũ.

Chỉ khác là nó được nhấn nhá thêm các chi tiết viền sơn đen để trông đẹp hơn, kết hợp cùng cản trước và hốc đèn sương mù được tái thiết kế với mục đích mang lại diện mạo thể thao hơn.

Hệ thống chiếu sáng của Toyota Yaris 2021 sử dụng bằng công nghệ chiếu sáng LED thay cho dạng Halogen Projector. Bên cạnh đó, Toyota còn đưa lên mẫu xe này nhiều tính năng như điều khiển đèn tự động, nhắc nhở đèn sáng, chế độ đèn chờ dẫn đường…

Ngoài ra, Toyota Yaris 2021 giờ đây cũng được trang bị đèn sương mù tiêu chuẩn bằng công nghệ LED và bổ sung thêm 2 cảm biến góc phía trước giúp cho chiếc xe trở nên an toàn khi vận hành.

Cảm nhận của người viết cho rằng hệ thống đèn pha/cos được xếp thành 3 khoang dạng tầng kết hợp và dải LED chiếu sáng ngày ít nhiều được lấy cảm hứng từ Lexus.

Ở phía bên, Toyota Yaris 2021 hoàn toàn không có sự thay đổi nào so với phiên bản cũ. Nó vẫn mang phong cách tạo hình trần xe nổi với trụ C sơn đen bóng, la-zăng 16 inch phay bóng 2 tông màu, tay nắm cửa mạ crôm tích hợp khoá bấm thông minh và gương chiếu hậu gập chỉnh điện có đèn báo rẽ.

Giống như khu vực thân xe, phía sau của Yaris mới cũng giữ nguyên các nét thiết kế quen thuộc vốn đã xuất hiện ở phiên bản cũ như cụm đèn hậu dạng LED, đèn phanh trên cao dạng LED, ăng ten vây cá mập.

Thứ nâng cấp duy nhất ở đuôi xe là sự bổ sung thêm 2 cảm biến góc nâng tổng số cảm biến phía sau lên con số 4, đồng thời đưa camera lùi đã trở thành trang bị tiêu chuẩn. Tiếc là cánh gió đuôi vẫn chưa xuất hiện trên phiên bản mới này.

THIẾT KẾ NỘI THẤT

Nội thất của Toyota Yaris 2021 vẫn duy trì phong cách 2 tông màu Đen và Vàng be quen thuộc. Điều này giúp cho nội thất của Yaris mới tạo hiệu ứng về sự rộng rãi và hiện đại nhưng đánh đổi về lâu về dài, nó dễ bị bám bẩn trong quá trình sử dụng.

Khác với những điểm mới dễ thấy ở ngoại hình, người xem sẽ không nhìn ra sự khác biệt đáng kể nào khi ngồi vào bên trong khoang lái của Yaris 2021 bởi phiên bản nâng cấp mới chỉ tập trung vào việc bổ sung thêm một số trang bị tiện ích.

Vật liệu chế tạo khoang nội thất cũng không có gì mới mẻ, nhựa cứng vẫn là thứ chủ đạo và được điểm xuyết bằng các đường giả chỉ khâu, ốp trang trí màu xám và một ít chi tiết crôm.

Rõ ràng ở mức giá hơn 650 triệu đồng thì khó có thể đòi hỏi hơn ở một mẫu xe hạng B. Nhìn chung, nội thất của Toyota Yaris 2021 vẫn hướng tới vẻ trung dung, vừa đủ, không quá màu mè nhưng khách hàng vẫn dễ chấp nhận.

KHÔNG GIAN VÀ TIỆN NGHI

Không gian ngồi của Toyota Yaris từ trước đến nay vốn luôn được đánh giá cao khi cung cấp cho người ngồi sự rộng rãi và thoải mái ở gần như mọi vị trí. Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da đục lỗ mang tới cảm giác thông thoáng và dễ chịu khi ngồi.

Hàng ghế trước điều chỉnh cơ với ghế lái 6 hướng và ghế phụ 4 hướng. Trong khi hàng ghế sau của Yaris 2021 có đủ 3 vị trí tựa đầu cùng không gian duỗi thực sự chân dư dả là một trong những điểm cộng trên chiếc xe này.

Tuy nhiên, hốc chứa đồ trung tâm hàng ghế trước bị đẩy ra phía sau khá nhiều khiến người ngồi giữa gặp chút bất tiện. Chưa kể, hàng ghế phía sau của Yaris mới còn không được trang bị tựa tay trung tâm giống như biến thể sedan Vios.

May mắn thay, nó vẫn cho phép người dùng gập lưng ghế xuống theo tỉ lệ 60:40, góp phần tạo ra khả năng chuyên chở hành lý một cách linh hoạt. Khoang hành lý của Toyota Yaris 2021 cũng được đánh giá cao về khả năng chứa đồ so với các đối thủ khi có dung tích lên tới 326 lít.

Về tiện nghi, Toyota Yaris 2021 sở hữu màn hình giải trí ở trên cao cho phép kết nối thông qua USB hoặc Bluetooth, hệ thống điều hòa tự động, nút bấm khởi động, khóa cửa thông minh, đèn pha tự động, lên xuống kính 1 chạm chống kẹt bên người lái, gương chiếu hậu bên chỉnh điện gập điện và hệ thống am thanh 6 loa, tương tự như phiên bản cũ.

Tất nhiên, một số nâng cấp nhẹ về trang bị tiện nghi đáng trên Yaris mới cũng đáng được nhắc tới bao gồm màn hình giải trí 7 inch giờ đây đã được tích hợp thêm tính năng kết nội Android Auto và Apple CarPlay, các nút bấm chức năng xuất hiện nhiều hơn trên vô-lăng.


TRANG BỊ AN TOÀN

Hệ thống kiểm soát hành Cruiser Control đã có mặt và được bố trí phía sau vô lăng, bảng đồng hồ có thêm màn hình màu hiển thị các thông tin vận hành của xe. Cơ bản no không khác so với những gì chúng ta đã từng nhìn thấy trên phiên bản Toyota Vios 2020.

Mặc dù là một chiếc xe hạng B nhưng tổ chức an toàn ASEAN NCAP đánh giá xe Toyota Yaris 2021 ở mức cao nhất 5 sao an toàn. So với phiên bản cũ, Yaris 2021 được bổ sung thêm 3 trang bị an toàn mới gồm camera lùi, cảm biến góc trước sau và hệ thống kiểm soát lực kéo TRC.


Tại thị trường Thái Lan, Toyota Yaris 2021 còn được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense (TSS) với 2 tính năng gồm: Cảnh báo tiền va chạm PCS và cảnh báo lệch làn LDA. Đáng tiếc, chiếc xe dành cho thị trường Việt lại chưa có được trang bị này.
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn đã có trước đó trên mẫu xe này gồm có: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tự EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống ổn định thân xe VSC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC và 7 túi khí.

ĐỘNG CƠ VÀ VẬN HÀNH

Động cơ và hộp số trên Toyota Yaris 2021 không đổi so với phiên bản cũ, vẫn là khối động cơ I-4 1.5L Dual VVT-i cho công suất 105 mã lực, mô-men xoắn 140 Nm đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT cùng kiểu dẫn động bánh trước.

Về vận hành, người điều khiển sẽ cảm thấy cầm lái Toyota Yaris 2021 khá là dễ dàng ngay từ lần đầu tiên ngồi lên chiếc xe này. Vô-lăng nhẹ và hộp số vô cấp CVT giúp cho người lái có được một hành trình thư thái và êm ái.

Người viết chỉ chưa hài lòng với cách mà Toyota tạo ra chiếc vô-lăng trên Yaris mới, mặc dù nó được bọc da nhưng cảm giác tiếp xúc lại có cảm giác khá cứng giống như kiểu vô-lăng nhựa PU. Kích thước vô-lăng cũng hơi to, vì vậy nếu nó được làm nhỏ hơn một chút sẽ mang lại cho người lái cảm giác cầm nắm tốt hơn.

Hộp số CVT đem lại lợi ích không nhỏ cho chủ xe về mặt tiết kiệm nhiên liệu, đặc biệt khi thường xuyên phải di chuyển trong thành phố và hay bị tắc đường. Đánh đổi cho sự mượt mà và tiết kiệm, chiếc xe trở nên ồn ào hơn khi người lái đạp thốc ga vượt xe cùng chiều.

Chạy trên đường cao tốc, người điều khiển càng trở nên nhàn nhã hơn khi chiếc xe mới đã được trang bị tính năng kiểm soát hành trình. Toyota Yaris 2021 mang lại cảm giác ổn định khi chạy ở tốc độ cao song người lái sẽ khó cảm nhận được những phản hồi từ bề mặt đường lên vô-lăng.

Yaris 2021 cách âm khá ổn khi chạy trên bề mặt đường nhẵn nhưng tiếng ồn dội từ gầm trở nên nhiều hơn khi đi qua đường có bề mặt xấu ngay cả khi xe chạy ở vận tốc thấp. Về khả năng cách âm, Hyundai Accent 2021 có vẻ như đang làm tốt hơn cả.

Dẫu sao, ở phân khúc xe hạng B phổ thông, nhược điểm về cách âm hoàn toàn có thể được người dùng chấp nhận và bỏ qua bởi chúng ta cũng khó có thể đòi hỏi nhà sản xuất giải quyết tốt hơn được điều này do giới hạn về chi phí.

ĐÁNH GIÁ

Bất chấp giá bán có cao hơn các đối thủ trong cùng phân khúc nhưng với ngoại hình trẻ trung, kích thước nhỏ gọn, không gian rộng rãi, đủ tiện nghi an toàn và đặc biệt là có rất nhiều lựa chọn về màu sắc, Yaris 2021 chắc chắn vẫn sẽ tạo ra sức hấp dẫn không nhỏ đối với khách hàng Việt, nhất là phái đẹp.

Điều quan trọng hơn cả là nó còn đến từ Toyota – một thương hiệu Nhật Bản, có độ tin cậy và giữ giá tốt. Để tìm kiếm mẫu Toyota Yaris 2021 với giá bán ưu đãi mới nhất, độc giả có thể truy cập thêm TẠI ĐÂY.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Kích thước
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.140 x 1.730 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) 1.460/1.445
Khoảng sáng gầm xe (mm) 135
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.7
Trọng lượng (kg) không tải 1.120
Toàn tải 1.550
Dung tích bình nhiên liệu (L) 42
Trang bị ngoại thất
Cụm đèn trước LED Đèn chiếu sáng ban ngày Có (LED)
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Cụm đèn sau LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba) Có (LED)
Đèn sương mù (trước) Có (LED)
Gương chiếu hậu ngoài Chức năng điều chỉnh điện
Chức năng gập điện
Tích hợp đèn báo rẽ
Màu Cùng màu thân xe
Gạt mưa Trước Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)
Sau Có (liên tục)
Chức năng sấy kính sau
Ăng ten Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe trước/sau Mạ crom
Lưới tản nhiệt Sơn
Trang bị nội thất
Chất liệu bọc ghế Da
Ghế trước Loại ghế Thường
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ hai Gập lưng ghế 60:40
Vô lăng Loại tay lái 3 chấu
Chất liệu Bọc da
Nút bấm điều khiển tích hợp Điều khiển âm thanh
Điều chỉnh Chỉnh tay 2 hướng
Tay nắm cửa trong xe Mạ bạc
Cụm đồng hồ Loại đồng hồ Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chức năng báo vị trí cần số
Màn hình hiển thị đa thông tin TFT
Điều hòa nhiệt độ Tự động
Hệ thống âm thanh Số loa 6
Cổng kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Hệ thống đàm thoại rảnh tay
Kết nối điện thoại thông minh Apple car play/Android Auto
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khóa cửa điện
Chức năng khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện Có (1 chạm, chống kẹt bên người lái)
Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm
Hệ thống điều khiển hành trình
Động cơ
Kiểu động cơ 2NR-FE (1.5L)
Số xy-lanh 4
Bố trí xy lanh Thẳng hàng
Dung tích xy-lanh (cc) 1.496
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất cực đại (Hp) (vòng/phút) 105 (6.000)
Mô men xoắn cực đại (Nm) (vòng/phút) 140 (4.200)
Hệ thống truyền động Dẫn động cầu trước
Hộp số Tự động vô cấp
Hệ thống treo Trước Mc Pherson
Sau Thanh xoắn
Hệ thống lái Trợ lực tay lái điện
Vành & lốp xe Loại vành Mâm đúc
Kích thước lốp 195/50 R16
Lốp dự phòng 195/50 R16 Mâm đúc
Phanh Trước Đĩa tản nhiệt 15 inch
Sau Đĩa đặc 15 inch
Tiêu chuẩn khí thải EURO 4
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Ngoài đô thị 5.32
Kết hợp 6.38
Trong đô thị 8.23
Trang bị an toàn
Hệ thống báo động
Hệ thống mã khóa động cơ
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP)
Hệ thống Kiểm soát lực kéo
Cảm biến lùi phía sau
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau/góc trước/góc sau
Hệ thống chống trộm bằng chìa
Túi khí (7) Túi khí người lái & hành khách phía trước
Túi khí rèm
Túi khí bên hông phía trước
Túi khí đầu gối người lái
Khung xe GOA
Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ (Tựa đầu giảm chấn)
Cột lái tự đổ
Bàn đạp phanh tự đổ

Đại lý Toyota Từ Sơn Bắc Ninh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *